Xu Hướng 5/2024 # Hướng Dẫn Sử Dụng 13 Hàm Excel Cơ Bản Và Thường Dùng Nhất # Top 5 Yêu Thích

data-full-width-responsive=”true”

Trong Excel có hàng trăm hàm, cơ bản có mà nâng cao thì cũng rất nhiều. Tuy nhiên, chúng ta không cần phải biết hết các hàm này và nói thật là cũng không thể biết hết được, nhớ được hết số hàm đó chắc giảm tuổi thọ nhiều lắm 😀

Sử dụng hàm SUM bạn có thể cộng các ô tính trong vùng dữ liệu được chọn cực kỳ nhanh chóng.

Cú pháp: =SUM (X1,X2..), trong đó X1 và X2 là các số cần tính tổng.

Cách làm như sau:

Bôi đen vùng dữ liệu muốn tính tổng

data-full-width-responsive=”true”

Ví dụ như sau: Để nhân tất cả các số từ A3 cho đến F3 thì bạn hãy thực hiện công thức như sau: =A3*B3*C3*D3*E3 và nhấn Enter để thực hiện.

Cũng là hàm tính tổng nhưng mà nó là hàm tính tổng có điều kiện.

Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range). Trong đó:

Range: Là hàng hoặc cột mà bạn đã chọn

Criteria: Đặt điều kiện, điều kiện này bạn có thể đặt là số, là biểu thức hoặc là chuỗi đều được.

Sum_range: Là các ô mà bạn thực sự cần tính tổng.

Tính tổng của các giá trị trong vùng chọn từ B2 đến B5 và với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 8.

= Sumif (B2:B5, “toán”, C2:C5)

B2:B5 là vùng điều kiện

“toán” là điều kiện tính tổng

C2:C5 là vùng tính tổng

Các bạn sư dụng hàm IF để trả về một giá trị nếu một điều kiện là đúng và giá trị khác nếu điều kiện là sai.

Cú pháp: =IF(Điều kiện; Giá trị 1, Giá trị 2) . Nếu đúng với điều kiện thì kết quả sẽ trả về là Giá trị 1, còn nếu sai thì sẽ trả về là Giá trị 2.

Ví dụ: =IF(D6=120;”CÓ”,”KHÔNG”)

Hàm IF thì khá đơn giản rồi, các bạn xem ví dụ sau:

+ Xem kết quả tại vị trí B2

Khi nhập số điểm tại ô A2 từ 1 tới 10, bạn sẽ nhận được kết quả tại ô B2 là Trượt hoặc Đỗ dựa vào điều kiện:

Bên cạnh đó, ta thường gặp bài toán phân loại học sinh dựa vào điểm số:

Trong excel, ta có thể xử lý được các điều kiện trên để phân loại học sinh bằng cách sử dụng hàm IF lồng.

Hàm if lồng là một công thức có nhiều hàm if lồng vào nhau. Bạn có thể xem ví dụ sau:

Hàm Left là hàm sẽ lọc giá trị bên trái của chuỗi.

“Điểm thi lớn hơn hoặc bằng 5 sẽ đỗ”

Cú pháp: =LEFT(Text,N). Trong đó:

Text là chuỗi văn bản.

N là Số ký tự mà bạn muốn trích dẫn.

Ví dụ cụ thể:

=LEFT(Wắt do nêm,3) = “Kiên”

Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE.

Cú pháp:

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

*Lưu ý:

Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Bạn có thể sử dụng hàm OR với cú pháp sau:

=OR (N1, N2…) Trong đó các đối số: N1, N2… là các biểu thức điều kiện. Hàm sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu như bất cứ một đối số nào của nó là đúng, ngược lại nó sẽ trả về giá trị là FALSE (0) nếu như tất cả các đối số của nó là sai.

=AND (Logical1, Logical2, ….)

8. HÀM AVERAGE (Tính giá trị trung bình)

Đây là hàm tính giá trị trung bình của các con số mà bạn đã chọn. Cú pháp:=AVERAGE(Number1, Number2…) Trong đó các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

Ví dụ: Mình muốn tính giá trị trung bình của từ ô A1 đến ô G1 thì bạn hãy sử dụng công thức sau: =AVERAGE(A1:G1) rồi nhấn Enter để thực hiện là xong.

Tương tự nếu như bạn muốn lọc ra số lớn nhất trong các số từ A1 đến G1 thì ta sẽ sử dụng cú pháp: = MAX(A1;G1) và nhấn Enter.

10. HÀM NETWORKDAYS (Tính số ngày làm việc)

Nếu như bạn cần tính tổng thời gian làm việc của một nhân viên nào đó trong công ty thì chúng ta sẽ sử dụng tới hàm =NETWORKDAYS().

Một tuần chúng ta sẽ có 5 ngày làm việc nên hàm này sẽ tự trừ đi 2 ngày nghỉ trong 1 tuần. Ví dụ cụ thể như sau:

= NETWORKDAYS(C4,D4) sau đó nhấn Enter để thực hiện chúng ta sẽ có kết quả là 8872 ngày. Bạn có thể thử tính số ngày làm việc trong vòng 1 tháng để thấy được con số cụ thể hơn.

Sử dụng hàm =NOW() để hiển thị ngày giờ của hệ thống trong tính. Ví dụ như sau:

Bạn chỉ cần nhập hàm =now() và nhấn Enter là ngay lập tức sẽ hiển thị ngày và giờ ở thời điểm hiện tại như hình bên dưới.

Note: Có thể sẽ phát sinh lỗi #### nhưng bạn chỉ cần kéo ô tính rộng hơn một chút là sẽ OK thôi.

Hoặc các bạn có thể kết hợp với các hàm ngày tháng khác như:

Day: Tách ra số ngày hiện tại

Month: Tách ra số tháng hiện tại

Year: Tách ra số năm hiện tại

12. HÀM CONCATENATE (Nối nội dung giữa các ô tính)

Nếu như bạn muốn kết hợp và gộp tất cả nội dung giữa các ô tính với nhau vào 1 ô duy nhất thì có thể sử dụng hàm CONCATENATE.

Ví dụ như hình bên dưới mình muốn ghép nội dung của 3 ô tính từ A3 đến C3 vào thành 1 ô duy nhất thì chúng ta sẽ làm như sau: =CONCATENATE(A3;B3;C3) sau đó nhấn Enter để thực hiện.

Sử dụng excel mà không biết cách sử dụng hàm Vlookup thì thật quá đáng tiếc. Các bạn có thể sử dụng hàm Vlookup đơn giản và dễ hiểu như sau:

Định nghĩa: Hàm VLOOKUP là hàm tìm kiếm giá trị theo cột kèm theo điều kiện tham chiếu.

Cú pháp: =VLOOKUP (điều kiện tìm kiếm,vùng dữ liệu cần tìm kiếm,số cột tìm kiếm,kiểu tìm kiếm 0/1 )

Trong đó:

Khi cần biết điểm của một sinh viên nào đó, ta chỉ cần nhập tên của sinh viên vào ô A1, hàm vlookup sẽ tự động tìm điểm và trả kết quả tại ô B1.

A1: là điều kiện tìm kiếm – Tên sinh viên

A4:B7: là vùng tìm kiếm – Danh sách điểm

2: Là số thứ tự của cột Điểm tính từ cột đầu tiên của vùng tìm kiếm

0: Là kiểu tìm kiếm chính xác 100%.

Ngoài ra, khi các bạn đã lên một nấc cao hơn có thể sử dụng hàm Vlookup kết hợp với rất nhiều hàm excel khác: Left, Right, Mid, Match.

Thậm chí là dùng kết hợp với công thức mảng để tìm kiếm với nhiều điều kiện. Tuy nhiên khi bạn lên tới level dùng công thức mảng rồi thì bạn phải thành cao thủ của việc sử dụng công thức excel thông dụng.

Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com

Đồng tác giả bài viết: Truongpx – Admin của Blog Excel.webkynang.vn.

Logic: Phân tích hàm: Lời kết